Xin chào các độc giả của "Tòa soạn Gwent Việt Nam". Dưới đây là tổng hợp những từ khóa (keyword) cơ bản nhất dành cho các người chơi mới khi tiếp cận game. Nếu bạn đã hiểu hết các thuật ngữ này rồi, hãy chuyển qua phần 2 của series - Từ khóa nâng cao - để tiếp tục theo dõi những thuật ngữ quan trọng của Gwent nhé!
A
Adrenaline X: Kỹ năng của lá bài chỉ được kích hoạt nếu player có X hoặc ít hơn số bài trên tay. Ví dụ: Adrenaline 3: Kỹ năng của lá bài sẽ chỉ kích hoạt nếu trên tay player chỉ còn 3, 2, 1 hoặc 0 lá bài sau khi sử dụng lá bài này (ngắn gọn: lá bài này kích hoạt Kỹ năng nếu là 1 trong 4 lá bài cuối cùng được sử dụng)
(Scoia’tael) Cơ chế đối với các lá trap: Ambush là khi các lá trap được kích hoạt khi đạt điều kiện ghi trên lá bài, chuyển từ trạng thái úp sang ngửa và thực hiện kỹ năng.
Các kỹ năng AOE cho phép nhắm tới nhiều hơn 1 mục tiêu, có thể là 2, 3 hoặc cả 1 hàng, ngẫu nhiên hoặc chủ đích. Manticore Venom hoặc Golden Froth là ví dụ của các kỹ năng AOE chủ đích cho nhiều mục tiêu. Weather – hay thời tiết là các lá bài AOE theo hàng. Xem thêm từ khóa Weather.
Giáp là chữ số trong biểu tượng khiên ở góc trên bên phải của 1 lá bài. Khi nhận damage, giáp sẽ bảo vệ unit theo số giáp tương ứng trước khi trừ vào máu gốc (Power). Lưu ý: Bleeding trừ máu xuyên qua giáp.
Là loại bài không có Power và sẽ chiếm 1 vị trí trên bàn chơi. Các lá bài Artifact có biểu tượng chiếc ly màu vàng ở góc trên bên trái.
1 loại Artifact đặc biệt là Trap của faction Scoia’tael. Trap hay còn gọi là các lá bài bẫy sẽ được đặt úp xuống bàn đấu khi chơi và chỉ kích hoạt kỹ năng nếu thỏa mãn điều kiện được ghi trên lá bài.
(Nilfgaard) Assimilate là 1 cơ chế cho phép các unit boost 1 điểm mỗi khi player chơi 1 lá bài không có trong bộ bài khởi điểm của họ. Assimilate thường được kích hoạt bởi các lá bài có từ khóa Create hoặc Spawn.
B
Loại bỏ hoàn toàn 1 lá bài khỏi trận đấu. Khi bị Banish, lá bài không di chuyển vào mộ (Graveyard) và cũng không kích hoạt các kỹ năng Deathwish (nếu có).
Kích hoạt kỹ năng nếu unit này có giáp (Armor)
Berserk X: kích hoạt kỹ năng của lá bài nếu Power của lá bài nhỏ hơn hoặc bằng X. Không kích hoạt nếu lá bài bị tiêu diệt hoặc bị khóa (Lock).
Bleeding X: Unit mất 1 máu/1 turn trong vòng X turn. Bleeding xuyên giáp. Bleeding và Vitality bù trừ cho nhau với tỉ lệ 1:1
Bloodthirst X: kích hoạt kỹ năng nếu bên phần sân của đối phương đang có X hoặc nhiều hơn unit có máu đỏ.
Kích hoạt kỹ năng nếu trên bàn của mình đang có sẵn 1 copy của unit này.
(Syndicate) Trạng thái Bounty giống như bị truy nã: unit bị dính Bounty khi chết sẽ cho đối phương nhận được số xu bằng với số máu gốc của unit này. Tại 1 thời điểm, chỉ được phép có 1 lá bài với trạng thái bounty ở mỗi phe.
Các lá bài Bronze là các lá Đồng; trong 1 deck được sử dụng tối đa 2 copy của 1 lá bài Đồng.
C
Số lần có thể dùng kỹ năng Order. Lưu ý: chỉ có những lá bài có ghi “Charge: X” thì mới có thể nhận thêm charge, còn nếu chỉ ghi Order tức là chỉ sử dụng được 1 lần.
(Syndicate) Xu: đơn vị tiền tệ của faction Syndicate.
(Nilfgaard) Kích hoạt kỹ năng Conspiracy khi nhắm vào các mục tiêu cho trạng thái Spying.
“Ăn thịt” 1 lá bài và boost điểm cho bản thân bằng đúng số điểm của unit đó. “Ăn thịt” 1 lá trên bàn hoặc trên tay sẽ di chuyển lá đó xuống mộ. “Ăn thịt” 1 lá dưới mộ sẽ loại bỏ lá đó khỏi game luôn (như banish).
Cooldown X: số turn mà kỹ năng Order/Fee cần để tái kích hoạt.
Tương tự như Charge nhưng không thể kích hoạt bằng tay như Order.
Tạo ra 3 lá bài ngẫu nhiên theo điều kiện tương ứng và chọn 1 lá để chơi.
Kích hoạt kỹ năng nếu unit này được đặt giữa 2 lá bài Soldier.
D
Kỹ năng deathblow được kích hoạt nếu lá bài này giết chết 1 lá bài khác.**
Kích hoạt kỹ năng này khi unit bị tiêu diệt và di chuyển từ sân đấu xuống mộ. Lưu ý: nếu 1 lá bài bị Banish thì sẽ không di chuyển xuống mộ, do đó không kích hoạt kỹ năng Deathwish.
Hiệu ứng Defender của 1 unit sẽ bảo vệ các unit khác ở cùng hàng với nó: Đối thủ không thể chọn những lá bài khác trên hàng này làm mục tiêu.
Kích hoạt kỹ năng ngay lập tức khi đánh lá bài này.
1 deck Devotion là deck không có lá bài Neutral nào.
Chuyển 1 lá bài trên tay xuống mộ. Lưu ý: Lưu ý: không kích hoạt nếu tự tay người chơi discard (cầm 1 lá đang trên tay quăng xuống mộ), chỉ có tác dụng nếu trên mô tả của lá bài ghi: “… discard X card”.
(Nilfgaard) Các lá bài có từ khóa Disloyal khi đánh sẽ được đặt ở phần sân của đối thủ khi sử dụng.
(Monster) Kích hoạt kỹ năng này nếu bên phần sân của bạn có unit với số điểm cao nhất bàn đấu. Lưu ý: vẫn kích hoạt nếu cả bạn và đối thủ đều sở hữu unit cao điểm nhất.
Lá bài có Doomed sau khi bị phá hủy sẽ bị loại khỏi trận đấu mà không xuống mộ.
Nôm na là hút máu. Gây damage và tự boost bản thân bằng lượng damage đã gây ra. Lưu ý: phải gây damage thì mới được boost bản thân, nếu đối thủ có khiên (Shield) hoặc không mất máu thì sẽ không tự boost máu được cho bản thân.
2 unit thay phiên nhau gây damage lên unit kia bằng với số điểm hiện tại của mình cho đến khi 1 trong 2 chết. Unit có kỹ năng duel sẽ được “đánh” trước.
Ví dụ thực tiễn: Unit A có 5 máu duel unit B có 8 máu:
A đánh B mất 5 máu, B còn 3 máu.
B đánh lại A mất 3 máu, A còn 2 máu.
A đánh B tiếp, B mất 2 máu và còn 1 máu.
B đánh A mất 1 máu. A còn 1 máu.
A đánh B mất 1 máu và kết liễu B. A sống sót với 1 máu còn lại.
E
Những lá bài có từ khóa Echo sẽ được di chuyển từ mộ lên đầu bài bốc và thêm hiệu ứng Doomed ở đầu round. (thông thường các lá Echo sẽ được sử dụng 2 lần ở 2 round)
Kích hoạt kỹ năng khi unit này mất giáp.
F
(Syndicate) Fee X: Dùng X xu để kích hoạt kỹ năng của lá bài.
Nếu unit này được đặt cạnh một lá bài: trên hàng Melee: kỹ năng khi kết thúc lượt của nó sẽ được kích hoạt hai lần; dưới hàng Ranged: nhận thêm 1 Giáp vào cuối lượt của bạn.
(Northern Realms) Nếu đánh unit này ở hàng Melee: nhận Zeal và có thể sử dụng Order ngay lập tức. Nếu đánh unit này ở hàng Ranged: tự boost 1 Power và
G
Các lá bài Gold là các lá Vàng; trong 1 deck được sử dụng tối đa 1 copy của 1 lá bài Vàng.
Mộ: nơi đựng các lá bài đã được sử dụng/tiêu diệt. Có thể mở mộ của cả 2 player để xem bất kì lúc nào.
H
(Scoia’tael) Harmony: tự boost bản thân 1 điểm khi chơi 1 lá bài Scoia'tael với category chính khác với các đồng minh còn lại trên bàn. Các category chính của Scoia'tael có thể kể đến như Elf, Dryad, Dwarf, Human, Dragon, Beast, Treant, Gnome, Machine, Witcher, . . . (Harmony X: tự boost bản thân X điểm)
Heal X: hồi X máu cho unit được chọn. Lưu ý: số máu được hồi không vượt quá số máu gốc của unit. Ngoài ra, nếu lá bài chỉ ghi Heal có nghĩa là hồi đầy máu.
(Syndicate) Hoard X: Kích hoạt kỹ năng này nếu bạn đang có ít nhất X xu.
I
Trạng thái khiến đối thủ không thể chọn lá bài này làm mục tiêu bằng tay. Lưu ý: unit này vẫn nhận hiệu ứng từ các kỹ năng AOE khác.
Kích hoạt kỹ năng của lá bài nếu bạn chưa sử dụng bất kì kỹ năng Order nào trong lượt này.
Đây là trạng thái giúp lá bài có thêm hiệu ứng hoặc tag. Nếu trạng thái Infused này bị xóa bỏ thì tất cả các hiệu ứng và tag đã thêm cũng sẽ bị xóa theo. Các kỹ năng Lock (khóa) sẽ vô hiệu hóa trạng thái Infused này.
(Syndicate) Nếu không có đủ xu, tự gây damage lên bản thân bằng với số Fee để sử dụng kỹ năng. Lưu ý: không thể tự sát bằng Insanity.
(Northern Realms) Kích hoạt kỹ năng nếu số máu hiện tại của unit này lớn hơn số máu gốc (kích hoạt nếu máu xanh).
(Syndicate) Intimidate X: Tự boost X điểm khi chơi 1 lá có tag Crime.
L
Các lá địa điểm của Gwent. Tất cả Location đều là Artifact (xem thêm từ khóa Artifact) và có trạng thái Resilience (xem thêm từ khóa Resilience).
Khóa kỹ năng của 1 unit. Lưu ý: Không khóa được hiệu ứng/trạng thái unit đó đang có, ví dụ Defender, Bleeding, Vitality, . . .
M
Kỹ năng của lá bài này chỉ được kích hoạt nếu được đặt ở hàng Melee của bàn đấu. (Hàng trên bên phần sân của player, có biểu tượng hình cái kiếm).
Kích hoạt khả năng này nếu bạn điều khiển ít nhất một unit có sức mạnh bằng 10 hoặc hơn ở mỗi hàng.
O
Kỹ năng của lá bài mà người chơi phải tự tay kích hoạt. Sau khi đánh, lá bài phải đợi 1 turn để được kích hoạt (Turn 1 đánh thì từ turn 2 mới sử dụng được). Nếu không ghi Charge thì kỹ năng Order chỉ sử dụng được 1 lần.
P
(Northern Realms) Vào cuối lượt của bạn, nếu lá bài có Order chưa được sử thì chỉ số Patience sẽ khiến giá trị lá bài đó tăng lên 1 (giá trị có thể là Boost, hoặc Damage, ...)
Mọi unit sẽ bị tiêu diệt nếu bị dính 2 hiệu ứng độc.
Số máu, sức mạnh, số điểm của một unit.
(Syndicate) Profit X: nhận X xu. Ở bất kì thời điểm nào người chơi chỉ được sở hữu tối đa 9 xu.
Loại bỏ hết tất cả trạng thái, hiệu ứng đang có của 1 unit.
R
Kỹ năng của lá bài này chỉ được kích hoạt nếu được đặt ở hàng Ranged của bàn đấu. (Hàng dưới bên phần sân của player, có biểu tượng hình cây cung).
Đưa 1 unit về lại máu gốc của nó (thường là máu màu trắng).
Lá bài có Resilience được giữ lại trên sân sau khi hết 1 round đấu. Nếu là unit thì sẽ reset về máu gốc.
(Northern Realms) Kích hoạt hiệu ứng của unit mỗi khi bạn chơi 1 lá có tag Warfare: giảm 1 cooldown của các lá có Resupply.
Cho cả 2 người chơi xem 1 lá bài, sau đó đưa lại lá bài đó về tay hoặc về lại bài bốc.
Là các kỹ năng có tác dụng lên 1 hàng thay vì 1 unit. Xem thêm từ khóa Weather.
(Skellige) Unit có hiệu ứng Rupture ở cuối turn sẽ nhận damage bằng với số máu gốc của nó (màu trắng).
S
(Monster) Hiệu ứng Sabbath được kích hoạt ở cuối lượt của bạn nếu ít nhất một trong hai hàng của bạn có tổng số Power lớn hơn hoặc bằng 25.
Là các lá bài dạng Artifact tuy nhiên có thể kích hoạt dưới dạng các đời (Chapter). Hiện tại mỗi faction đều sở hữu 1 lá Scenario của riêng mình.
Chuyển 1 unit sang hàng đối diện của phe đối thủ. (nôm na là “ăn cắp” unit đó)
Hiệu ứng khiên cho phép unit này chặn 1 đòn đánh tiếp theo của đối thủ, bất kể bao nhiêu damage.
Thêm 1 lá bài vào trận đấu.
Bài phép, kích hoạt kỹ năng ngay lập tức khi chơi thay vì đặt 1 unit lên bàn. Các lá bài special có biểu tượng biểu tượng ngọn lửa ở góc trên bên trái.
(Scoia’tael) Một cơ chế liên quan tới các lá bài Trap cho phép người chơi tự lật các Trap đang úp lên và kích hoạt các kỹ năng tương ứng của chúng (xem thêm từ khóa Ambush)
(Nilfgaard) Xảy ra khi đánh 1 unit sang phần sân của đối thủ. Trạng thái Spying cũng có thể được cung cấp bởi 1 số lá bài của faction Nilfgaard.
Trạng thái của lá bài.
Dạng bài giống với Artifact, tuy nhiên không thể bị phá hủy. Stratagem có thể được lựa chọn khi xây dựng deck và được player đi trước của mỗi trận đấu sử dụng. Stratagem cơ bản/mặc định là Tactical Advantage.
Di chuyển một lá bài lên sân mà không kích hoạt kỹ năng Deploy (nếu có) của nó.
(Scoia’tael) Với X lá có tag Symbiosis trên sân của bạn, mỗi lá Nature bạn đánh xuống sẽ spawn 1 lá Wandering Treant ở 1 hàng ngẫu nhiên với power bằng X.
T
(Monster) Cơ chế của riêng faction Monster: unit có Thrive sẽ tự boost 1 điểm khi đánh 1 unit khác có power lớn hơn power hiện tại của nó. (Thrive X: tự boost X điểm).
(Syndicate) Tribute X: Khi deploy có thể chọn dùng X xu để kích hoạt kỹ năng (Game sẽ hỏi có sử dụng Tribute không lúc đánh lá bài này, nếu có đủ xu)
U
1 dạng bài (Lính) đóng góp số điểm Power vào tổng điểm của người chơi.
V
Những unit đang có Veil sẽ không thể nhận thêm bất kì 1 hiệu ứng/trạng thái nào khác, dù bất lợi hay có lợi.
(Skellige) Nhưng unit có Veteran ở đầu round 2 và 3 sẽ được nhận thêm 1 máu gốc (Tăng 1 power trắng, thay vì hiện máu xanh)
Kích hoạt khả năng này sau khi bạn đã tiêu đủ số Xu (Coin) được chỉ định, sau đó đếm lại từ đầu.
Vitality X: Unit tự boost bản thân 1 máu/1 turn trong vòng X turn. Vitality và Vitality bù trừ cho nhau với tỉ lệ 1:1
W
Các hiệu ứng thời tiết, tác dụng lên 1 hàng thay vì 1 unit. 1 số hiệu ứng thời tiết nổi bật: Frost, Fog, Rain, Blood Moon, Cataclysm, . . . Xem thêm từ khóa AOE.
Z
Unit có Zeal có thể kích hoạt kỹ năng Order ngay sau khi chơi (tức là ngay khi đặt xuống bàn có thể kích hoạt kỹ năng được luôn).